Ảnh minh hoạ.  
Khảo sát lãi suất ngân hàng kỳ hạn 6 tháng ngày 3/3/2021 tại 30 ngân hàng thương mại trong nước, phạm vi lãi suất chỉ được áp dụng dao động trong khoảng từ 3,8%/năm đến 6,2%/năm. Trong đó, có một số ngân hàng đã điều chỉnh tăng/giảm lãi suất so với ghi nhận vào đầu tháng 2.
Trong tháng 3 này, lãi suất tiền gửi tại kỳ hạn 6 tháng chỉ còn được áp dụng mức lãi suất huy động cao nhất là 6,2%/năm, không đổi so với tháng trước. Đây là mức lãi suất được ghi nhận tại đồng thời tại 3 ngân hàng là: Kienlongbank, SeABank (từ 10 tỷ đồng trở lên) và Ngân hàng Việt Á trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng.
Bên cạnh đó, SeABank cũng có lãi suất tiết kiệm tương đối cao, dao động từ 6,05%/năm - 6,18%/năm áp dụng cho các khung tiền gửi từ 100 triệu đồng trở lên.
Ở nhóm Big 4 các ngân hàng có vốn nhà nước thì có Agribank, Vietinbank và BIDV đồng loạt ấn định lãi suất ở mức là 4%/năm. Còn riêng Vietcombank tiếp tục huy động với lãi suất thấp nhất hiện nay là 3,8%/năm. Các mức lãi suất này đều được giữ nguyên so với khảo sát đầu tháng trước.
So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 6 tháng mới nhất tháng 3/2021
| 
 STT 
 | 
 Ngân hàng 
 | 
 Số tiền gửi 
 | 
 Lãi suất 
 | 
| 
 1 
 | 
 Kienlongbank 
 | 
 - 
 | 
 6,20% 
 | 
| 
 2 
 | 
 SeABank 
 | 
 Từ 10 tỷ trở lên 
 | 
 6,20% 
 | 
| 
 3 
 | 
 Ngân hàng Việt Á 
 | 
   
 | 
 6,20% 
 | 
| 
 4 
 | 
 SeABank 
 | 
 Từ 5 tỷ - dưới 10 tỷ 
 | 
 6,18% 
 | 
| 
 5 
 | 
 SeABank 
 | 
 Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ 
 | 
 6,15% 
 | 
| 
 6 
 | 
 SHB 
 | 
 Từ 2 tỷ trở lên 
 | 
 6,10% 
 | 
| 
 7 
 | 
 SeABank 
 | 
 Từ 500 trđ - dưới 1 tỷ 
 | 
 6,10% 
 | 
| 
 8 
 | 
 Ngân hàng Quốc dân (NCB) 
 | 
 - 
 | 
 6,05% 
 | 
| 
 9 
 | 
 SeABank 
 | 
 Từ 100 trđ - dưới 500 trđ 
 | 
 6,05% 
 | 
| 
 10 
 | 
 MBBank 
 | 
 Từ 200 tỷ trở lên 
 | 
 5,90% 
 | 
| 
 11 
 | 
 Ngân hàng OCB 
 | 
 - 
 | 
 5,80% 
 | 
| 
 12 
 | 
 Ngân hàng Bắc Á 
 | 
 - 
 | 
 5,70% 
 | 
| 
 13 
 | 
 VietBank 
 | 
 - 
 | 
 5,70% 
 | 
| 
 14 
 | 
 SCB 
 | 
 - 
 | 
 5,70% 
 | 
| 
 15 
 | 
 Ngân hàng Bản Việt 
 | 
 - 
 | 
 5,70% 
 | 
| 
 16 
 | 
 VIB 
 | 
 Từ 1 tỷ trở lên 
 | 
 5,60% 
 | 
| 
 17 
 | 
 Eximbank 
 | 
 - 
 | 
 5,60% 
 | 
| 
 18 
 | 
 SeABank 
 | 
 Dưới 100 trđ 
 | 
 5,60% 
 | 
| 
 19 
 | 
 PVcomBank 
 | 
 - 
 | 
 5,60% 
 | 
| 
 20 
 | 
 VIB 
 | 
 Dưới 1 tỷ 
 | 
 5,50% 
 | 
| 
 21 
 | 
 Ngân hàng Đông Á 
 | 
 - 
 | 
 5,50% 
 | 
| 
 22 
 | 
 TPBank 
 | 
 - 
 | 
 5,40% 
 | 
| 
 23 
 | 
 OceanBank 
 | 
 - 
 | 
 5,30% 
 | 
| 
 24 
 | 
 ABBank 
 | 
 - 
 | 
 5,20% 
 | 
| 
 25 
 | 
 HDBank 
 | 
 - 
 | 
 5,15% 
 | 
| 
 26 
 | 
 Saigonbank 
 | 
 - 
 | 
 5,10% 
 | 
| 
 27 
 | 
 SHB 
 | 
 Dưới 2 tỷ 
 | 
 5,00% 
 | 
| 
 28 
 | 
 MSB 
 | 
 - 
 | 
 5,00% 
 | 
| 
 29 
 | 
 VPBank 
 | 
 Từ 5 tỷ trở lên 
 | 
 4,90% 
 | 
| 
 30 
 | 
 VPBank 
 | 
 Từ 300 trđ - dưới 5 tỷ 
 | 
 4,80% 
 | 
| 
 31 
 | 
 ACB 
 | 
 Từ 5 tỷ trở lên 
 | 
 4,60% 
 | 
| 
 32 
 | 
 VPBank 
 | 
 Dưới 300 trđ 
 | 
 4,60% 
 | 
| 
 33 
 | 
 Sacombank 
 | 
 - 
 | 
 4,60% 
 | 
| 
 34 
 | 
 ACB 
 | 
 Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ 
 | 
 4,55% 
 | 
| 
 35 
 | 
 ACB 
 | 
 Từ 500 trđ - dưới 1 tỷ 
 | 
 4,50% 
 | 
| 
 36 
 | 
 ACB 
 | 
 Từ 200 trđ - dưới 500 trđ 
 | 
 4,45% 
 | 
| 
 37 
 | 
 ACB 
 | 
 Dưới 200 trđ 
 | 
 4,40% 
 | 
| 
 38 
 | 
 LienVietPostBank 
 | 
 - 
 | 
 4,30% 
 | 
| 
 39 
 | 
 Agribank 
 | 
 - 
 | 
 4,00% 
 | 
| 
 40 
 | 
 VietinBank 
 | 
 - 
 | 
 4,00% 
 | 
| 
 41 
 | 
 BIDV 
 | 
 - 
 | 
 4,00% 
 | 
| 
 42 
 | 
 Techcombank 
 | 
   
 | 
 3,90% 
 | 
| 
 43 
 | 
 Vietcombank 
 | 
 - 
 | 
 3,80% 
 | 
Nguồn: Quỳnh Hương tổng hợp.
Quỳnh Hương
Theo Kinh tế & Tiêu dùng